Bạch dương
Tên Việt: bạch dương Tên Hoa: 楊(dương), 白楊(bạch dương) Tên Anh: white poplar, silverleaf poplar Tên Pháp: peuplier blanc Tên khoa học: Populus alba, L., Populus sp. Họ: Dương Liễu (Salicaceae)
--
* 楊(dương), 美洲山楊 trembling aspen (P. tremuloides Michx.) ** 杜梨(đỗ lê), 棠梨(đường lê) Pyrus betulaefolia Bunge. (Rosaceae) *** bạch dương (crvn), 西南樺(tây nam hoa), 量西樺(lương tây hoa) Betula alnoides Buch Ham. (Betulaceae)
...
Ngàn lau khóm bạc, giếng ngô rụng vàng
Đường bạch dương bóng chiều man mác
Ngọn đường lê lác đác mưa sa
Lòng nào lòng chẳng thiết tha...
Văn Tế Thập Loại Chúng Sinh - Nguyễn Du
Bộ phận sử dụng :
Lá, cây, chồi
Thành phần hóa học và dược chất :
- Tinh dầu
- Dẫn xuất flavonoïque
- Hétérosides của nhóm của salicoside ( glucoside của alcool salicylique - tiền chất chuyển hóa thành chất saligénine đoạn thành salicylique )
- Populine.( tìm trong lá và vỏ bạch dương ) còn gọi là benzoylsalicoside.
Đặc tính trị liệu :
Rất nhiều đặc tính trị liệu được biết về chồi của cây bạch dương peuplier lưu truyền từ những gomme nhựa cây mà những con ong lấy từ chồi cây bạch dương peuplier. Nó chủ yếu tẩy rửa sạch tự nhiên hệ thống tuần hoàn trong cơ thể.
Những chồi peuplier đã được cho là có tác dụng bổ dưởng và chống lại chứng phong thấp.
Đồng thời cũng là chất sát trùng :
- viêm phế quản
- viêm khớp.
- đầy hơi ( météorisme )
- viêm sưng những đường niệu tiết ( đường tiểu tiện ).
- viêm bàng quang ( cystite ).
- viêm thận ( néphrite ).
- sốt
- đau nhức tứ chi ( courbatures ).
- vết nứt ( gerçure ),
- ghẻ ( dartres ),
- phỏng
- và chăm sóc tóc.
Chồi tác dụng :
- lợi tiểu,
- làm tăng sự bài tiết acde urique trong nước tiểu
- và sát trùng.
Lá bạch dương dùng tương tự như vỏ cây bạch liễu Saule.
- loại nước trong khớp ( một công dụng loại bỏ lượng nước hay muối du thừa trong khớp xương ).
Tinh dầu được pha loãng được dùng trong y học truyền thống để chữa trị những bệnh về phế quản.
Chủ trị - chỉ định :
● Dùng trong cơ thể, uống :
Theo truyền thống sử dụng trong những bệnh thuộc phế quản cấp tính lành tính ( bénignes ).
● Dùng bên ngoài chính xác nơi đau : ( usage local )
- Theo truyền thống dùng ngay nơi đau như điều trị hỗ trợ làm mềm và chống sự ngứa những bệnh về da, chẳng hạn như bảo vệ dinh dưỡng.
Ứng dụng :
● Bằng cách nấu sắc : nấu 25 gr / lít, dùng 3 tách / ngày giữa bữa ăn.
● Bằng đun ngâm : Ngâm 20 gr chồi búp trong 1 lít nước sôi, để trong 10 phút, uống 3 tách / ngày trong vòng 3 tuần lễ.
● Tinh dầu bạch dương đen ( peuplier noir ) , ngâm 400 gr chồi nụ được nghiền nát trong nồi chưng cách thủy, để trên những vết nứt ( gerçures ).
- Dùng thuốc cổ truyền trường bệnh viêm phế quả và chứng sưng khí quản ( trachéites ).
- Những chồi nụ được dùng để loại acide urique :
Đun sôi trong 15 phút với lửa rất nhỏ - Ngâm trong 1 đêm - Lọc vào buổi sang - Uống trong ngày đến ngày mai, 2 tuần / tháng.
Than thực vật :
Cây được sử dụng chế biến than ( charbon actif ), rất tốt cho việc:
- hấp thu absorbant
- và hấp thụ adsorbant;
- sử dụng để chữa trị những chứng rối loạn khác của hệ tiêu hóa.
► Dùng ngoài cơ thể :
Để thấm nước và khử mùi ở những vết thương tính chất không tốt chảy nước hôi.
► Dùng trong nội tạng :
Cho những bệnh liên hệ dạ dày-ruột với những:
- chứng tiêu chảy tanh hôi nặng mùi,
- giải độc một số trường hợp trúng độc ( lưu huỳnh ( phosphore ), arsenic, thủy ngân ( mercure ), chì ( plomb ), chloral, digitaline, morphine, mả tiền ( strychnine )
Nguyễn thanh Vân
No comments:
Post a Comment