Monday, October 3, 2016

Hoa huệ


Tên Việt: huệ Tên Hoa: 夜来香(dạ lai hương), 月下香(nguyệt hạ hương) Tên Anh: tuberose, Mexican tuberose Tên Pháp: tubéreuse Tên khoa học: Polianthes tuberosa L. Họ: Thùa (Agavaceae), Thủy Tiên (Amaryllidaceae)[?!] huệ tây (Liliaceae)
* loa kèn trắng hay huệ tây (Lilium longiflorum Thunb), Họ Huệ Tây (Liliaceae) ** cây thùa, hay dứa Mỹ (Agave americana L.) Họ Thùa (Agavaceae


Thuở ấy em vừa thôi kẹp tóc
Thuở ấy anh vừa thôi học xong
Yêu anh, yêu anh em làm thơ
Yêu em, yêu em anh soạn nhạc
Thuở ấy thơ còn non mùi sữa
Thuở ấy tiếng đàn nghe vụng quá
Cho nên không khoe nhau bài thơ
Cho nên không khoe nhau bài nhạc
Ở nhà mẹ dạy câu ca,..
...
A à ! Lan huệ sầu ai lan huệ héo,
Lan huệ sầu đời trong héo ngoài tươi...
A à ! Tóc mai sợi vắn sợi dài,
Lấy nhau chẳng đặng, thương hoài ngàn năm...
Tóc mai sợi vắn sợi dài - Phạm Duy

Huệ - Polianthes tuberosa L., thuộc họ Dứa Mỹ - Agavaceae.
Mô tả: Cây thảo có gốc rễ phình thành củ màu nâu, có dạng như quả lê, to 10-12cm. Lá mọc thành vòng hình hoa thị, không cuống, hình dải, gân lá song song. Thân mang hoa cao khoảng 1m. Cụm hoa chùm dài 15-20cm, thẳng đứng, ở nách mỗi lá bắc có hai hoa màu trắng rất thơm có tràng đơn hay kép; nhị gắn giữa ống; bầu dưới 3 ô. Quả chứa rất nhiều hạt phẳng.
Mùa hoa tháng 6-9, nhưng gần như quanh năm đều có hoa.
Bộ phận dùng: Hoa, củ (hành) - Flos et Bulbus Polianthis.
Nơi sống và thu hái: Cây của Mêhico được nhập trồng khá phổ biến ở nước ta vì hoa đẹp và rất thơm.
Thành phần hóa học: Có tinh dầu Củ chứa sapogenin. Trong đó có hecogenin và tigogenin.
Tính vị, tác dụng: Hoa lợi tiểu, gây nôn.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: ở Ấn Độ, người ta dùng hành phơi khô và tán bột dùng làm thuốc trị lậu. Có nơi, như ở Vũng Tàu, người ta thường dùng củ chữa bệnh sốt rét. Ở nhiều nơi, dân gian dùng củ chữa hóc xương; người ta giã nát củ, vắt lấy nước, nhỏ vào cuống họng (tránh nhỏ vào răng).



No comments:

Post a Comment