Saturday, July 22, 2017

Lan  Acineta



Image result for acineta

Acineta, viết tắt ACN  là một chi nhỏ thuộc các họ Lan (Orchidaceae). Tên gọi này bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp akinetos (bất động), do môi dưới (labellum) của hoa cứng.
Những loài phong lan thuộc thực vật biểu sinh này phân bố trong các khu rừng nhiệt đới trên núi từ México cho tới miền tây Nam Mỹ ở độ cao 2000 m. Đôi khi chúng được tìm thấy bám trên các bờ kè dốc (thạch lan hay lithophytic).
Là lớn và quăn, gân lá chạy song song giống chi PeristeriaLycaste, trong khi cấu trúc của những bông hoa lại tương đồng gần gũi hơn với chi Stanhopea.
Hoa hình chén và thơm, màu vàng nhạt cho tới đỏ nâu.
Một số liên quan như là một trong lộng lẫy nhất tìm kiếm của tất cả các hoa phong lan. Chi Phong lan này được thụ phấn bởi những ong đực thuộc chi Eulaema hoặc Eufriesia.

Tông: Maxillarieae
Tông ph: Stanhopeinae
Phân b: Bao gm khong 20 loài vùng Châu Mnhit đới, tMexico ti Peru.
Đây là mt ging lan ln, là loài lan biu sinh và cũng là loài thch lan, hiếm khi thy chúng là loài địa lan. Các gihành mc thành tng cm, hình trng và có khi là hình tr, thường thì có các khe rãnh hoc nhng nếp nhăn. Mi gihành có 1-4 lá. Lá có cung lá, có gân và gp nếp. Vòi hoa thường thì un cong và không có phân nhánh, dưới hoa là mt lá bc ln. Hoa ln và rc r, bmt lá ging sáp, có hương thơm, màu kem, vàng hoc màu ht d, đim thêm các chm đỏ. Các lá đài hơi cun vào trong. Môi có ba thùy, gn cht vi đế ca trhoa, đế ca môi lõm vào hoc trthành cái túi. Nhng thùy bên hướng lên trên và ln hơn thùy gia. Có hai khi phn.
Trong ging này có nhiu loài nhìn tương tnhư nhau, để phân bit cn nhìn kmôi ca chúng.
H.nh dưới: Acineta superba
CÁCH TRNG
Vì thân ca ging này không vươn lên mà là buông thxung nên thích hp nht là trng trong gi, ging như trng loài Stanhopea. Môi trường thích hp đối vi chúng là nơi có khí hu mát mhoc trung bình, bóng râm nh.
Cht trng thích hp là nhng mnh vcây trn ln vi cht trng khác. Trong thi gian cây phát trin thì vic tưới nước hay bón phân là không hn chế. Trong thi klan nghthì nên đưa chúng ra chcó nhiu ánh sáng hơvà phun nước chva đủ cho các thân cây lan không bhéo.
Acineta alticola

Image result for acineta alticola

Gihành cao 17 cm và to 7 cm. Lá dài ti 58 cm, rng 10 cm. Vòi hoa buông thõng, lúc ban đầu có thmc hướng lên, dài 17-33 cm, mang theo 15 hoa, màu vàng. Các cánh hoa đôi khi có đim thêm đốm màu nâu. Môi không phân thùy, dày và có các cc chai. Là loài lan biu sinh, đôi khi ta thy chúng dng địa lan nhng khu rng thưa trên độ cao 500-2.500 m, cũng có khi người ta tìm thy chúng ở độ cao ch100 m. Xut xtVenezuela.
Loài tương tự: Acineta erythroxantha vùng núi Andes ca Columbia và Venezuela, hoa có màu vàng và môi có nhiu vết chai sn.
Acineta chrysanta

Gihành cao chng 8 cm, to 4 cm, hình  trng, thông thường mi gihành có 4 lá. Lá dài 45 cm, rng 7 cm. Hoa dy, có hình dng như chiếc cc (ly), hoa to 6 cm, bn và có mùi va-ni, các cánh hoa có nhng chm đỏ. Môi màu vàng kim chm đỏ, phn đế hình thành như cái túi. Môi trường sng là nhng khu rng rm, nhiu bóng râm, trên độ cao 1.600-2.000 m Costa Rica, Guatemala và Peu.
Acineta superba
Image result for acineta superba
Gihành cao 13 cm, to 5,5 cm, hình trng hoc hình ê-lip. Lá khá dài, ti 65 cm, rng 12 cm. Vòi hoa dài 20-70 cm, mang theo 15 hoa, hoa to 8 cm, hình chiếc cc (ly). Vmàu sc ca hoa cũng bt thường, thường thì màu vàng kim hoc vàng đất vi nhng chm màu ht dhoc màu vàng đồng, vi nhng mng đậm màu đỏ hoc nâu. Môi dày và có chai. Môi trường sng là nhng khu rng quanh năm mây phtrên độ cao 1.800-1.900 m Panama đến Suriname và Ecuador.


No comments:

Post a Comment